Tải xuống sổ làm việc mẫu
Hướng dẫn này trình bày cách sử dụng Hàm PMT trong Excel trong Excel để tính toán số tiền thanh toán định kỳ của một khoản đầu tư.
Tổng quan về chức năng PMT
Chức năng PMT Tính số tiền thanh toán.
Để sử dụng Hàm PMT Excel Worksheet, hãy chọn một ô và nhập:
(Chú ý cách các đầu vào công thức xuất hiện)
Cú pháp và đầu vào của hàm PMT:
1 | = PMT (tỷ lệ, nper, pv, [fv], [loại]) |
tỷ lệ - Lãi suất cho từng thời kỳ.
nper - Tổng số kỳ thanh toán.
pv - Giá trị hiện tại của khoản đầu tư mà các khoản thanh toán trong tương lai có giá trị hiện tại.
fv - TÙY CHỌN: Giá trị Tương lai của khoản đầu tư hoặc khoản vay vào cuối số kỳ thanh toán.
kiểu - TÙY CHỌN: Đối số loại hiển thị thời điểm các khoản thanh toán được thực hiện, vào cuối kỳ bằng 0 hoặc vào đầu kỳ bằng 1. Giá trị mặc định của nó là 0.
PMT là gì?
Thanh toán Định kỳ hay đơn giản là các khoản thanh toán là các khoản thanh toán được thực hiện nhất quán trong một số thời kỳ để thanh toán khoản vay hoặc khoản đầu tư. Các khoản thanh toán định kỳ có thể được tính bằng cách sử dụng công thức giá trị hiện tại hoặc công thức giá trị tương lai.
Nếu Giá trị hiện tại được đưa ra thì PMT được tính bằng công thức sau:
1 | PMT = PV / [(1-1 / (1 + R) N) / R] |
Nếu Giá trị tương lai của khoản đầu tư được đưa ra thì PMT được tính bằng phương trình sau:
1 | PMT = FV / [(1 / (1 + R) N -1) / R] |
Ở đâu:
PV = Giá trị hiện tại
FV = Giá trị tương lai
R = Tỷ suất lợi nhuận
N = Tổng số kỳ
Hàm PMT trong Excel là gì?
Hàm PMT trong Excel tính toán tổng các khoản thanh toán định kỳ được thực hiện cho một khoản đầu tư hoặc khoản vay với lãi suất không đổi trong một số khoảng thời gian cụ thể. Các khoản thanh toán định kỳ, PMT, có thể được thực hiện vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Theo mặc định, hàm excel coi rằng các khoản thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ.
Tính toán các khoản thanh toán hàng tháng của một khoản vay
Giả sử rằng khoản vay sinh viên trị giá 100.000 đô la phải được trả hết trong 10 năm với lãi suất 4% hàng năm. Khoản thanh toán hàng tháng của khoản vay phải được tính toán.
Khi các khoản thanh toán được thực hiện hàng tháng, lãi suất hàng năm được chuyển đổi thành lãi suất hàng tháng bằng
Tiền lãi hàng tháng Tỷ lệ - 4% (lãi suất hàng năm) / 12 (tháng / năm) = 0,33%
và số lần thanh toán mỗi kỳ được chuyển thành số lần thanh toán hàng tháng bằng
NPER - 10 (năm) * 12 (tháng mỗi năm) = 120
Công thức được sử dụng để tính toán các khoản thanh toán là:
1 | = PMT (D10, D11, D12, D13, D14) |
Khoản thanh toán hàng tháng của khoản vay là
PMT = -$1,012.
Kết quả có giá trị âm vì nó cho thấy rằng tiền mặt đang được thanh toán từ tài khoản cá nhân.
Tính các khoản thanh toán hàng tháng cho tài khoản tiết kiệm
Giả sử bạn muốn mua một chiếc ô tô trong ba năm bây giờ. Vì vậy, bạn mở một tài khoản tiết kiệm dự định sẽ đạt 40.000 đô la vào cuối ba năm. Bạn muốn tìm hiểu các khoản thanh toán hàng tháng mà bạn cần phải thực hiện. Và coi như ngân hàng trả cho bạn lãi suất hàng năm là 3% trên các khoản thanh toán của bạn.
Các khoản thanh toán được thực hiện hàng tháng, do đó, lãi suất hàng năm được chuyển thành lãi suất hàng tháng bằng
Tiền lãi hàng tháng Tỷ lệ - 3% (lãi suất hàng năm) / 12 (tháng / năm) = 0,25%
và số lần thanh toán mỗi kỳ được chuyển thành số lần thanh toán hàng tháng bằng
NPER - 3 (năm) * 12 (tháng mỗi năm) = 36
Ở đây, giá trị hiện tại của khoản đầu tư không được đưa ra, vì vậy chúng tôi đã nhập giá trị sau vào pv tranh luận
PV = 0
Công thức được sử dụng để tính toán là:
1 | = PMT (D10, D11, D12, D13, D14) |
Khoản trả góp hàng tháng là
PMT = -$1061
Kết quả là giá trị âm vì các khoản thanh toán đang được thực hiện cho ngân hàng (từ tài khoản của chính mình) hàng tháng.
Ghi chú bổ sung
Đảm bảo rằng các đơn vị của nper và tỷ lệ là nhất quán, tức là trong trường hợp lãi suất hàng tháng, số kỳ đầu tư cũng phải tính theo tháng.
Trong Hàm tài chính Excel, các dòng tiền, chẳng hạn như tiền gửi, được biểu thị bằng số âm và dòng tiền vào, chẳng hạn như cổ tức, được biểu thị bằng số dương.
Quay lại danh sách tất cả các hàm trong Excel
PMT trong Google Trang tính
Tất cả các ví dụ trên đều hoạt động hoàn toàn giống nhau trong Google Trang tính cũng như trong Excel.
Ví dụ về PMT trong VBA
Bạn cũng có thể sử dụng hàm PMT trong VBA. Kiểu:application.worksheet functions.pmt (rate, nper, pv, fv, type)
Đối với các đối số của hàm (tỷ lệ, v.v.), bạn có thể nhập chúng trực tiếp vào hàm hoặc xác định các biến để sử dụng thay thế.